Công ty Cổ Phần Địa Ốc Xanh Sài Gòn Thuận Phước
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ XÂY DỰNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 8887 /TB-SXD Đà Nẵng, ngày 14 tháng 11 năm 2023
“ Về việc cho thuê nhà ở xã hội tại 2 khối nhà E3 và E4 thuộc giai đoạn 2 dự án Khu chung cư nhà ở xã hội Khu công nghiệp Hòa Khánh”
Sở Xây dựng nhận được Thông báo số 476 TB/GRE-KD ngày 07/11/2023 của Công ty Cổ phần Địa ốcc xanh Sài Gòn Thuận Phước về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội tại khối nhà E3, E4 dự án Khu chung cư nhà ở xã hội Khu công nghiệp Hòa Khánh.
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP; Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP, Sở Xây dựng thông báo thông tin tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội như sau:
1. Tên dự án: Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh.
2. Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Địa ốc xanh Sài Gòn Thuận Phước.
3. Địa điểm: Vệt kẹp ĐT 602 và KCN Hòa Khánh, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
4. Quy mô dự án: 08 khối nhà chung cư (E1, E2, E3, E4, B1, B1A, B2, B3) với 1.760 căn hộ, khu thể thao - dịch vụ, trường mầm non, …
5. Thông tin căn hộ cho thuê:
- Số lượng: 56 căn hộ thuộc Khối nhà E3, E4.
- Diện tích căn hộ: 63,25m2 ÷ 70 m2.
- Giá cho thuê (đã bao gồm GTGT 5%): 48.000 đồng/m2/tháng (Đính kèm Bảng giá cho thuê từng căn hộ).
6. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội liên hệ trực tiếp chủ đầu tư để được hướng dẫn và nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 26/12/2023 đến ngày 12/01/2024.
- Địa điểm: Văn phòng Công ty Cổ phần Địa ốc xanh Sài Gòn Thuận Phước (Địa chỉ: số 61 đường 30 tháng 4, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Số điện thoại: 02366.29.8866).
- Hồ sơ được phát và hướng dẫn miễn phí, khách hàng không phải tốn bất kỳ chi phí nào.
7. Đối tượng được đăng ký thuê nhà ở xã hội: Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
8. Điều kiện được đăng ký thuê nhà ở xã hội:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa có quyền sử dụng đất ở, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại thành phố Đà Nẵng.
- Có đăng ký thường trú tại thành phố Đà Nẵng; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên và đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại thành phố Đà Nẵng.
- Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
9. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, khoản 16, 17 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ- CP và Thông tư số 09/2021/TT-BXD (Đính kèm Biểu mẫu hồ sơ).
10. Lưu ý:
- Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố cho từng loại sản phẩm thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng;
- Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố cho từng loại sản phẩm thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức bốc thăm do chủ đầu tư tổ chức, có đại diện Sở Xây dựng tham gia giám sát. Việc bốc thăm phải có biên bản kết quả bốc thăm.
Sở Xây dựng thông báo để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được biết, thực hiện theo đúng quy định./.
- Liên đoàn Lao động thành phố; Trần Văn Hoàng
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường;
- Trung tâm CNTT TN&MT;
- CTCP ĐOX Sài Gòn Thuận Phước;
- Báo Đà Nẵng; Cổng TTĐT thành phố;
- Trang TTĐT Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLN (H).
STT |
Tầng |
Căn hộ |
Khối nhà |
Diện tích (m2) |
Hệ số tầng |
Đơn giá cho thuê (đồng/m2/tháng) |
Giá cho thuê (đồng/tháng) |
1 |
2 |
202 |
E3 |
70.00 |
1.15 |
55,200 |
3,864,000 |
2 |
213 |
E3 |
69.76 |
1.15 |
55,200 |
3,851,000 |
|
3 |
3 |
302 |
E3 |
70.00 |
1.12 |
53,760 |
3,763,000 |
4 |
313 |
E3 |
69.76 |
1.12 |
53,760 |
3,750,000 |
|
5 |
4 |
402 |
E3 |
70.00 |
1.09 |
52,320 |
3,662,000 |
6 |
413 |
E3 |
69.76 |
1.09 |
52,320 |
3,650,000 |
|
7 |
5 |
502 |
E3 |
70.00 |
1.06 |
50,880 |
3,562,000 |
8 |
513 |
E3 |
69.76 |
1.06 |
50,880 |
3,549,000 |
|
9 |
6 |
602 |
E3 |
70.00 |
1.03 |
49,440 |
3,461,000 |
10 |
613 |
E3 |
69.76 |
1.03 |
49,440 |
3,449,000 |
|
11 |
7 |
702 |
E3 |
70.00 |
1.00 |
48,000 |
3,360,000 |
12 |
713 |
E3 |
69.76 |
1.00 |
48,000 |
3,348,000 |
|
13 |
8 |
802 |
E3 |
70.00 |
0.98 |
47,040 |
3,293,000 |
14 |
813 |
E3 |
69.76 |
0.98 |
47,040 |
3,282,000 |
|
15 |
9 |
902 |
E3 |
70.00 |
0.98 |
47,040 |
3,293,000 |
16 |
913 |
E3 |
69.76 |
0.98 |
47,040 |
3,282,000 |
|
17 |
10 |
1002 |
E3 |
70.00 |
0.95 |
45,600 |
3,192,000 |
18 |
1013 |
E3 |
69.76 |
0.95 |
45,600 |
3,181,000 |
|
19 |
11 |
1102 |
E3 |
70.00 |
0.94 |
45,120 |
3,158,000 |
20 |
1103 |
E3 |
63.25 |
0.94 |
45,120 |
2,854,000 |
|
21 |
1105 |
E3 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
22 |
1106 |
E3 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
23 |
1113 |
E3 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
24 |
12 |
1202 |
E3 |
70.00 |
0.92 |
44,160 |
3,091,000 |
25 |
1203 |
E3 |
63.25 |
0.92 |
44,160 |
2,793,000 |
|
26 |
1205 |
E3 |
69.76 |
0.92 |
44,160 |
3,081,000 |
|
27 |
1206 |
E3 |
69.76 |
0.92 |
44,160 |
3,081,000 |
|
28 |
1213 |
E3 |
69.76 |
0.92 |
44,160 |
3,081,000 |
|
29 |
2 |
202 |
E4 |
70.00 |
1.15 |
55,200 |
3,864,000 |
30 |
213 |
E4 |
69.76 |
1.15 |
55,200 |
3,851,000 |
|
31 |
3 |
302 |
E4 |
70.00 |
1.12 |
53,760 |
3,763,000 |
32 |
313 |
E4 |
69.76 |
1.12 |
53,760 |
3,750,000 |
33 |
4 |
402 |
E4 |
70.00 |
1.09 |
52,320 |
3,662,000 |
34 |
413 |
E4 |
69.76 |
1.09 |
52,320 |
3,650,000 |
|
35 |
5 |
502 |
E4 |
70.00 |
1.06 |
50,880 |
3,562,000 |
36 |
513 |
E4 |
69.76 |
1.06 |
50,880 |
3,549,000 |
|
37 |
6 |
602 |
E4 |
70.00 |
1.03 |
49,440 |
3,461,000 |
38 |
613 |
E4 |
69.76 |
1.03 |
49,440 |
3,449,000 |
|
39 |
7 |
702 |
E4 |
70.00 |
1.00 |
48,000 |
3,360,000 |
40 |
713 |
E4 |
69.76 |
1.00 |
48,000 |
3,348,000 |
|
41 |
8 |
802 |
E4 |
70.00 |
0.98 |
47,040 |
3,293,000 |
42 |
813 |
E4 |
69.76 |
0.98 |
47,040 |
3,282,000 |
|
43 |
9 |
902 |
E4 |
70.00 |
0.98 |
47,040 |
3,293,000 |
44 |
913 |
E4 |
69.76 |
0.98 |
47,040 |
3,282,000 |
|
45 |
10 |
1002 |
E4 |
70.00 |
0.95 |
45,600 |
3,192,000 |
46 |
1013 |
E4 |
69.76 |
0.95 |
45,600 |
3,181,000 |
|
47 |
11 |
1102 |
E4 |
70.00 |
0.94 |
45,120 |
3,158,000 |
48 |
1103 |
E4 |
63.25 |
0.94 |
45,120 |
2,854,000 |
|
49 |
1105 |
E4 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
50 |
1106 |
E4 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
51 |
1113 |
E4 |
69.76 |
0.94 |
45,120 |
3,148,000 |
|
52 |
12 |
1202 |
E4 |
70.00 |
0.912 |
43,776 |
3,064,000 |
53 |
1203 |
E4 |
63.25 |
0.912 |
43,776 |
2,769,000 |
|
54 |
1205 |
E4 |
69.76 |
0.912 |
43,776 |
3,054,000 |
|
55 |
1206 |
E4 |
69.76 |
0.912 |
43,776 |
3,054,000 |
|
56 |
1213 |
E4 |
69.76 |
0.912 |
43,776 |
3,054,000 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày.......tháng......... năm........
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng
1. Tên cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin :
.................................................………………………………. Sinh năm : .................................................
Số CMND/ CCCD: .................................. Ngày cấp: ….…………. Nơi cấp: ............................................
Họ và tên (vợ/chồng) : .......................................................... Sinh năm : .................................................
Số CMND/ CCCD: .................................. Ngày cấp: ….…………. Nơi cấp: ............................................
2. Địa chỉ : ……………………………………………………………………………….....................................
…………………………………………………………………………………………….....................................
3. Số điện thoại, địa chỉ mail : …………………………………………………………....................................
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp :
- Đề nghị Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường rà soát tình trạng nhà ở, đất ở của chúng tôi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
- Hoàn thiện thủ tục xác nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ, sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện…):
- Nhận văn bản xác nhận có dấu của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường.
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu :
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………................
(Ký và ghi họ tên cả vợ và chồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi: - Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
- Chi cục Thuế…….………………………………............................
Tôi tên là: ............................................…………………………. Sinh năm : ......................
Số chứng minh nhân dân: ……………....……Nơi cấp: ………….Ngày cấp: ……….........
Mã số Thuế :………………………Cơ quan thuế quản lý…………….………….................
Họ và tên (vợ/chồng) : ........................…………………………. Sinh năm : ......................
Số chứng minh nhân dân: ……………....……Nơi cấp: ………….Ngày cấp: ………….....
Mã số Thuế :………………………Cơ quan thuế quản lý…………………..........................
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………..............
Để có cơ sở hoàn thiện hồ sơ đăng ký mua (thuê) nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kính đề nghị quý cơ quan Thuế xác nhận hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân của tôi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
.................., ngày...........tháng......... năm......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên cả vợ và chồng)
Lưu ý: Mã số thuế cá nhân tra cứu tại trang: http://tongcucthue.org/tra-cuu-ma-thue- thu-nhap-ca-nhan-online-tncnonline/.
- Thuế thu nhập cá nhân cần kê khai trước hai năm kể từ thời điểm nộp đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (ví dụ: thời điểm nộp đơn năm 2020 thì phải kê khai thuế thu nhập cá nhân năm 2018 và 2019).
- Trường hợp cả vợ và chồng cùng một cơ quan thuế quản lý có thể xác nhận trên cùng một mẫu đơn.
Mẫu số 01. Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hình thức đăng ký1: Mua □ Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi2: ......................................................................................................................
Họ và tên người viết đơn: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ............... cấp ngày ....../........./ .......... tại .........................................................................
Nghề nghiệp3: .................................................................................................................
Nơi làm việc4: .................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)5 tại: ............................................................
Là đối tượng6: .................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình:...............................................................................người7, bao gồm:
1. Họ và tên: ............................... CMND số ............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .............................. Tên cơ quan (đơn vị) ................................................
2. Họ và tên: ............................... CMND số ............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .........................Tên cơ quan (đơn vị) .......................................................
3. Họ và tên: ............................... CMND số ............. là: .............................................
Nghề nghiệp .....................Tên cơ quan (đơn vị) ...........................................................
4. Họ và tên: ............................... CMND số ............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .............................. Tên cơ quan (đơn vị) .................................................
5 ......................................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau8: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình □
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người □
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) □
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. □
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất □
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. □
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ □
- Khó khăn về nhà ở khác9 (ghi rõ nội dung) ................................................................
- Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức tại dự án:
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số .......................................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ...................... m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng................................. m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết ................................................................. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
......... ngày ...... tháng ...... năm......
(ký và ghi rõ họ tên)
------------------------------------------------------
1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
4 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
5 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
6 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
7 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
Mẫu số 03. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Kính gửi16: ......................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .............................................................. cấp ngày .../..../.... tại ........................................................................................................................
Nghề nghiệp: .................................... Nơi làm việc17: .......................................
Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)18 tại: .........................................................
Số thành viên trong hộ gia đình:.................................. người19, bao gồm:
1. Họ và tên: ............................. CMND số ............... là: ...................................
Nghề nghiệp ................................... Tên cơ quan (đơn vị) .................................
2. Họ và tên: ............................. CMND số ............... là: ...................................
Nghề nghiệp ................................... Tên cơ quan (đơn vị) .................................
3. Họ và tên: ............................. CMND số ............... là: ...................................
Nghề nghiệp ................................... Tên cơ quan (đơn vị) .................................
4. Họ và tên: ............................. CMND số ............... là: ...................................
Nghề nghiệp ................................... Tên cơ quan (đơn vị) .................................
5 .......................................................................................................................................
Là đối tượng20: ................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau21:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình □
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người □
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) □
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. □
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. □
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất □
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã. phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. □
- Khó khăn về nhà ở khác22 (ghi rõ nội dung) .................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
........ Ngày .... tháng ..... năm.......
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng: |
Xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng Nhà ở: |
Ông/Bà ....................... thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. |
Tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình .................... đúng như nội dung của người đề nghị |
(ký tên, đóng dấu) |
(ký tên, đóng dấu) |
16 Gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.
17 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
18 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
19 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
20 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
21 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
22 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu số 08. Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ và tên người kê khai: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .................................................cấp ngày ................./ ............. /.............. tại..............................
Nơi ở hiện tại42:.............................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)43 tại: ........................................................
Số thành viên trong hộ gia đình:.......................... người44, bao gồm:
1. Họ và tên: .................CMND số................................. là:.......................................
Nghề nghiệp ................Tên cơ quan (đơn vị)................................................................
2. Họ và tên: .................CMND số .................................. là:.......................................
Nghề nghiệp ................Tên cơ quan (đơn vị)................................................................
3. Họ và tên: ................CMND số.....................................là: .......................................
Nghề nghiệp ................Tên cơ quan (đơn vị)................................................................
4. Họ và tên: ................CMND số.....................................là: .......................................
Nghề nghiệp ................Tên cơ quan (đơn vị)................................................................
5.....................................................................................................................................
Là đối tượng45: ...................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
........ ngày ...... tháng ..... năm......
------------------------------------
42 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
43 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
44 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
45 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
Mẫu số 09. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ và tên người kê khai: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số........................ cấp ngày.../ .............. /.............tại ..........................................
Nơi ở hiện tại47: ..........................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)48 tại: ........................................................
Số thành viên trong hộ gia đình:............................. người49, bao gồm:
1. Họ và tên: ..................... CMND số.................................... là:...................................
Nghề nghiệp...................... Tên cơ quan (đơn vị) ..........................................................
2. Họ và tên: ..................... CMND số.................................... là:...................................
Nghề nghiệp...................... Tên cơ quan (đơn vị) ..........................................................
3. Họ và tên: ..................... CMND số.................................... là:................................
Nghề nghiệp...................... Tên cơ quan (đơn vị) .......................................................
4. Họ và tên: ..................... CMND số.................................... là:................................
Nghề nghiệp...................... Tên cơ quan (đơn vị) ..........................................................
5 .............................................................. .......... ...........................................................
Là đối tượng50:...............................................................................................................
………………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
…, ngày… tháng.. năm .........
(ký, ghi rõ họ tên)
46 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
47 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
48 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
49 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
50 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)